Cập nhật bảng báo giá ép cọc bê tông, giá thi công ép cọc mới nhất tại Hà Nội Hiện Nay. Cũng như đơn vị thi công ép cọc chất lượng, chuyên nghiệp uy tín với mức giá tốt nhất thị trường.
Hãy cùng Hùng Anh tìm hiểu về loại hình xử lý móng này và xem bảng đơn giá ép cọc chi tiết nhất.
Nội dung chính
Tìm hiểu về ép cọc bê tông
Tại sao nói công đoạn ép cọc bê tông có sự ảnh hưởng lớn đến chất lượng và độ bền của một công trình xây dựng? Để hiểu hơn về điều này, hãy cùng tìm hiểu cọc bê tông là gì ngay sau đây!
1/ Cọc bê tông là gì?
Cọc bê tông là loại cọc được đúc sẵn rồi vận chuyển ra công trường. Sử dụng các loại máy xây dựng để ép cọc xuống nền đất sâu, từ đó làm tăng khả năng chịu tải cho móng. Cọc bê tông cốt thép có cấu trúc bền vững chống được sự xâm thực của các hóa chất hòa tan trong nước phía dưới nền.
Cọc bê tông cốt thép thường có dạng hình vuông. Cạnh cọc thường gặp ở Việt Nam hiện nay là 0,2 đến 0,4m. Chiều dài cọc thường nhỏ hơn 12m vì chiều dài tối đa của một cây thép là 11,7m.
Bê tông dùng cho cọc có mác từ 250 đến 350 (tương đương độ bền B20 đến B25).
2/ Có nên ép cọc bê tông?
Có rất nhiều công trình xây dựng do quá trình thi công móng không đảm bảo, không đúng quy trình. Nên thường xảy ra sụt lún, thậm chí đổ sập ngay khi sử dụng trong thời gian ngắn. Vậy tại sao lại có hiện tượng này? Trên thực tế vì những công trình này đã không gia cố phần móng công trình tốt, không ép cọc đúng và đủ tiêu chuẩn.
Vì thế để đảm bảo tránh được rủi ro trong thi công cần, đồng thời đảm bảo sự chắc chắn cho công trình. Yêu cầu thợ thi cong và gia chủ cần nắm vững các tiêu chuẩn về ép cọc bê tông móng nhà
Nhiệm vụ của ép móng cọc bê tông là truyền tải trọng từ công trình xuống các lớp đất dưới và xung quanh nó. Móng cọc bê tông là một trong những loại móng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Người ta có thể đóng, hạ những cây cọc lớn xuống các tầng đất sâu. Nhờ đó làm tăng khả năng chịu tải trọng lớn cho móng.
3/ Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm:
+ Không gây tiếng ồn, không làm chấn động đến những công trình khác.
+ Dễ dàng kiểm tra chất lượng theo từng đoạn cọc được ép dưới lực ép, đồng thời xác định được sức chịu tải của cọc.
+ Thi công nhanh chóng và giá thành không cao.
+ Đảm bảo chất lượng nền móng cho công trình.
Nhược điểm: Phải có đội ngũ kỹ sư, nhân công chuyên môn để thực hiện.
Các loại cọc bê tông ép?
Hiện nay, ngành xây dựng đang trên đà phát triển mạnh với hàng loạt các dự án tòa nhà chung cư, trường học, nhà xưởng, bệnh viện. Đặc điểm của những công trình này là đều xây dựng cao tầng nên yêu cầu nền móng phải đảm bảo vững chắc, bền bỉ. Vì vậy các kỹ sư đã nghiên cứu và thiết kế ra các loại cọc ép vuông theo kích thước 200×200, 250×250, 300×300, 350×350, 400×400
Việc sử dụng các sản phẩm cọc ép bê tông này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thi công dự án. Tuy nhiên, mỗi loại cọc vuông có những đặc điểm và sức chịu tải riêng không giống nhau. Cho nên, tùy thuộc vào từng hạng mục công trình mà chúng ta cần dùng những loại máy to có lực tải khác nhau để ép cọc 25m xuống dưới đất.
Trong số các sản phẩm cọc ép có mặt trên thị trường, cọc ép bê tông 200×200, cọc ép bê tông 250×250, cọc ép bê tông 300×300, cọc ép bê tông 350×350, cọc ép bê tông 400×400 được sử dụng phổ biến nhất.
Cọc bê tông 200×200
Cọc 200×200 hiện nay đang là kích thước cọc ép được sử dụng nhiều cho các công trình vừa và nhỏ. Quá trình ép cọc bê tông 200×200 cho các công trình nhà ở được tiến hành khá dễ dàng và nhanh chóng. Đặc biệt, báo giá ép cọc bê tông 200×200 khá rẻ và tiết kiệm chi phí.
Tiết diện cọc bê tông | 200×200 |
Chiều dài của cọc | 2.5m, 3m, 4m, 5m |
Mác cọc bê tông | #200 |
Loại thép chủ | 4 cây thép D14 (thép Việt Úc, thép Đa Hội, thép Thái Nguyên) |
Sức chịu tải | 20 – 30 tấn |
Hạng mục thi công | Nhà dân, nhà trong hẻm |
Cọc bê tông 250×250
Có kích thước lớn hơn 1 chút so với loại cọc ép 200×200. Đối với loại cọc bê tông 250×250 cũng được đánh giá là phù hợp cho các công trình xây dựng nhà ở vừa, trung bình. Đảm bảo độ bền và chắc chắn tương đối tốt. Bên cạnh đó thì báo giá ép cọc bê tông 250×250 cũng khá tiết kiệm và không tốn nhiều chi phí. Cũng như thời gian thi công nhanh chóng và dễ dàng.
Tiết diện cọc bê tông | 250×250 |
Chiều dài của cọc | 3m, 4m, 5m, 6m |
Mác cọc bê tông | #250 |
Loại thép chủ | 4 cây thép D14 hoặc 4 cây thép D16 (thép Hòa Phát, thép Việt Úc, thép Việt Đức) |
Sức chịu tải | 30 – 50 tấn |
Hạng mục thi công | Nhà dân và dự án |
Cọc bê tông 300×300
Nếu như bạn muốn đảm bảo độ bền dài lâu và chắc chắn nhất cho công trình nhà ở lớn như biệt thự hoặc nhà ở 2 – 3 tầng. Thì ép cọc bê tông 300×300 chắc chắn là sự lựa chọn phù hợp.
So với 2 kích thước trên, thì báo giá ép cọc bê tông 300×300 sẽ có phần cao hơn một chút. Tuy nhiên, với kích thước này sẽ đảm bảo tốt nhất và phù hợp cho các hạng mục công trình lớn.
Tiết diện cọc bê tông | 300×300 |
Chiều dài của cọc | 4m, 5m, 6m, 7m. 8m, 9m, 10m |
Mác cọc bê tông | #300 |
Loại thép chủ | 4 cây thép D16, D18 (thép Hòa Phát, thép Việt Úc, thép Việt Đức) |
Sức chịu tải | 30 – 60 tấn |
Hạng mục thi công | Cầu đường, biệt thự, nhà xưởng, nhà dân |
Cọc ép 350×350
Tiết diện cọc bê tông | 350×350 |
Chiều dài của cọc | 4m, 5m, 6m, 7m. 8m, 9m, 10m |
Mác cọc bê tông | #350 |
Loại thép chủ: | 4 cây thép D18, D20, D22 (thép Hòa Phát, thép Việt Úc, thép Việt Đức) |
Sức chịu tải | 50 – 80 tấn |
Hạng mục thi công | Cầu đường, biệt thự, nhà xưởng, nhà dân |
Cọc ép 400×400
Tiết diện cọc bê tông | 400×400 |
Chiều dài của cọc | 4m, 5m, 6m, 7m. 8m, 9m, 10m |
Mác cọc bê tông | #400 |
Loại thép chủ | 4 cây thép D20, D22 (thép Hòa Phát, thép Việt Úc, thép Việt Đức) |
Sức chịu tải | 80 – 150 tấn |
Hạng mục thi công | Cầu đường, biệt thự, nhà xưởng, nhà dân |
Báo giá cọc bê tông tại Hà Nội 2023 của Hùng Anh
Hùng Anh xin được gửi đến quý khách hàng Bảng giá ép cọc bê tông tại Hà Nội chi tiết. Đơn giá mới nhất bao gồm:
Báo giá ép cọc bê tông 200×200
Bảng báo giá ép cọc bê tông 200×200 tại Hà Nội:
Stt | Chủng loại cốt thép | Tiết diện cọc | Đơn vị tính | Mác bê tông | Chiều dài cọc | Đơn giá (vnđ) |
1 | Loại thép chủ Thái Nguyên 4d14 nhà máy | 200×200 | md | 250 | 3m, 4m, 5m, 6m | 140.000 – 160.000 |
2 | Loại thép chủ Việt Úc 4d14 nhà máy | 200×200 | md | 250 | 3m, 4m, 5m, 6m | 135.000 – 155.000 |
3 | Loại thép chủ Đa Hội 4d14 nhà máy | 200×200 | md | 250 | 3m, 4m, 5m, 6m | 120.000 – 135.000 |
Báo giá ép cọc bê tông 250×250
Cập nhật mới nhất Đơn báo giá ép cọc bê tông 250×250 như sau:
Stt | Chủng loại cốt thép | Tiết diện cọc | Đơn vị tính | Mác bê tông | Chiều dài cọc | Đơn giá (vnđ) |
1 | Loại thép chủ Thái Nguyên 4d16 nhà máy | 250×250 | md | 250 | 3m, 4m, 5m, 6m | 195.000 – 215.000 |
2 | Loại thép chủ Việt Úc 4d16 nhà máy | 250×250 | md | 250 | 3m, 4m, 5m, 6m | 195.000 – 215.000 |
3 | Loại thép chủ Đa Hội 4d16 nhà máy | 250×250 | md | 250 | 3m, 4m, 5m, 6m | 155.000 – 165.000 |
Báo giá ép cọc bê tông 300×300
Vì báo giá ép cọc bê tông 300×300 luôn có thay đổi liên tục. Nên để nhận được bảng giá ép cọc bê tông 300×300 tại Hà Nội chi tiết và mới nhất. Quý khách hãy liên hệ trực tiếp tới số hotline: 091.15.44444 để được tư vấm và hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất.
Bảng giá ép cọc bê tông cừ 2023
Báo giá thi công ép cọc bê tông cừ tại Hà Nội mới nhất 2023:
Stt | Chủng loại cốt thép | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá (vnđ) | Ghi chú |
1 | Đơn giá cừ U200 (bán thương mại) | kg | 10 | 14.000 – 15.000 | Tuỳ vào từng thời điểm giá cả thị trường |
2 | Đơn giá thuê cừ U200 | md | 10 | 22.500 – 24.500 | |
3 | Đơn giá ép cừ (nhân công ép và máy) | md | 10 | 28.000 – 34.000 | |
4 | Đơn giá nhổ cừ (nhân công nhổ và máy) | md | 10 | 28.000 – 34.000 | |
5 | Đơn giá vận chuyển (phụ thuộc vào vị trí địa lý) | gói | Liên hệ trực tiếp: 091.15.44444 |
Đơn giá nhân công thi công ép cọc bê tông
Nhân công thi công ép cọc bê tông khi làm, cụ thể được cập nhật như sau:
Stt | Chủng loại cốt thép | Đơn giá (vnđ) |
1 | Đơn giá nhân công ép cọc máy neo cho một công trình loại cọc 200×200 và 250×250 (khối lượng >310md) | 35.000 – 50.000 |
2 | Đơn giá nhân công ép cọc máy neo cho một công trình loại cọc 200×200 và 250×250 (khối lượng <=300md) | 13.000.000 – 15.000.000 |
Lưu ý:
+ Bảng giá ép cọc bê tông trên đã bao gồm chi phí vận chuyển tới tận chân công trình (không phát sinh)
+ Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT
+ Đơn giá trên đã bao gồm cả chi phí que hàn, bản mã của công ty. Trường hợp chủ đầu tư đặt bản mã theo yêu cầu thì sẽ phát sinh thêm chi phí phí.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá thi công ép cọc
+ Địa hình thi công đặc biệt.
+ Lựa chọn loại cọc bê tông
- Số lượng cọc nhồi
- Đường kính cọc ép
- Chiều sâu của cọc ép
- Cấu tạo của cọc
+ Một số yêu cầu riêng khác của chủ đầu tư hay nhà thầu
Ép cọc bê tông có mấy loại?
Trong xây dựng nhà ở tại Hà Nội người ta thường sử dụng 4 loại ép cọc bê tông như sau:
Ép cọc bê tông cốt thép
Đây là loại sử dụng các cọc bê tông được sản xuất tại xưởng hoặc công trường bằng bê tông cốt thép đúc sẵn và dùng thiết bị đóng, hoặc ép xuống đất. Khó khăn lớn nhất trong khâu vận chuyển.
Phương pháp này thích hợp sử dụng trong môi trường khu dân cư mới, tại những nền địa chất mới san lấp, đất nền có chướng ngại vật. Trong trường hợp này, cọc bê tông cốt thép thường có khả năng xuyên qua các lớp địa chất phức tạp và chướng ngại vật. Mà vẫn đảm bảo cọc không bị nứt gãy, kỹ thuật viên hoàn toàn có thể kiểm soát được chất lượng cọc đã ép.
Ép cọc bê tông ly tâm
Phương pháp này sử dụng loại cọc được sản xuất, bảo dưỡng trên dây chuyền công nghệ hiện đại và thực hiện hoàn toàn trong nhà máy. Chúng tồn tại ở hai hình dạng: cọc tròn và cọc vuông, mác bê tông ly tâm từ 500 trở lên.
Ép cọc bê tông ly tâm sử dụng phương pháp quay ly tâm có cấp độ bền chịu nén của bê tông từ B40 đến B60. Chiều dài và bề dày thành cọc tùy thuộc vào đường kính ngoài của cọc.
Ép cọc khoan nhồi
Đây là phương pháp sử dụng các cọc bê tông được đổ tại chỗ trong các lỗ được tạo ra từ phương pháp khoan hoặc ống thiết bị. Các cọc này có đường kính phổ biến là 0,6m, 0,8m, 1,0m, 1,2m, 1,4m. Chiều dài cọc không hạn chế tùy theo điều kiện địa chất công trình.
Ưu điểm là sức chịu tải rất lớn nhờ có tiết diện và độ sâu mũi cọc lớn hơn nhiều so với cọc đúc sẵn. Việc bố trí đài cọc trong các công trình ngầm cũng dễ dàng vì số lượng cọc trong một đài thường rất nhỏ. Phương pháp này thường phù hợp với các công trình có tải trọng lớn.
Nhưng mất nhiều thời gian và chi phí cho việc đúc cọc bê tông tại chỗ, và chỉ thích hợp ở nơi có mặt bằng rộng, phẳng.
Ép cọc Cừ
Là phương pháp gia cố trên nền đất yếu, chịu được tải trọng thấp hoặc gia cố kè, bờ đê,.. Có 2 cách thi công ép cọc cừ thủ công và máy trong đó ép cọc cừ chỉ thi công được ở những nơi ngập nước, nếu vị trí thi công khô hạn thì cọc dễ bị mục nát.
Vì phương pháp thi công này có tính ứng dụng cao, hầu hết các công trình sử dụng ép cọc cừ vào thi công nền móng. Ứng dụng ép cừ vào trong các trường hợp như:
+ Thi công làm tầng hầm
+ Thi công làm móng sâu
+ Thi công bổ trợ các công trình trên nền đất yếu
Tiêu chuẩn kỹ thuật của ép bê tông bằng cọc
Dưới đây là một số TCVN về ép cọc bê tông:
1 | TCVN 7201:2015 | Khoan hạ cọc bê tông ly tâm – Thi công và nghiệm thu |
2 | TCVN 10667:2014 | Cọc bê tông ly tâm – Khoan hạ cọc – Thi công và nghiệm thu |
3 | TCVN 4453:1995 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu. |
4 | TCVN 5718:1993 | Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước. |
5 | TCVN 5724:1993 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu |
6 | TCVN 9334:2012 | Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy |
7 | TCVN 9335:2012 | Phương pháp thử không phá hủy – Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy |
8 | TCVN 9338:2012 | Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian đông kết |
9 | TCVN 8828:2011 | Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên |
10 | TCVN 8163:2009 | Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren |
11 | TCVN 5641:2012 | Bể chứa bằng bê tông cốt thép – Thi công và nghiệm thu |
12 | TCVN 9340:2012 | Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu |
13 | TCVN 9341:2012 | Bê tông khối lớn – Thi công và nghiệm thu |
14 | TCVN 9342:2012 | Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt – Thi công và nghiệm thu |
15 | TCVN 9343:2012 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn công tác bảo trì |
16 | TCVN 9382:2012 | Chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền |
17 | TCVN 9390:2012 | Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu |
18 | TCVN 7996-2-12: 2009 | Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. |
19 | TCVN 9347:2012 | Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn – Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt |
Khoảng cách cọc bê tông được ép đúng chuẩn
Căn cứ theo quy trình 22TCN – 272 – 05 thì khoảng cách tối thiểu giữa các cọc ép bê tông là 2.5D (D chính là đường kính của cọc ép). Tuy nhiên theo thực tế, khoảng cách ép cọc bê tông do các kỹ sư quyết định còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Như tình trạng địa chất của công trình và các loại cọc để đưa ra khoảng cách phù hợp nhất, đảm bảo nhất.
Lưu ý:
+ Đảm bảo khoảng cách giữa tim cọc này đến tim cọc kia không được nhỏ hơn Maximum (2,5 hay 0,75 lần chiều rộng hay đường kính cọc).
+ Khoảng cách tối đa giữa cọc này đến cọc kia là 6D
+ Các đơn vị thi công cần đảm bảo ép cọc sao cho khoảng cách giữa các cọc ép bê tông đồng đều nhau, đúng với thiết kế ban đầu để móng nhà có khả năng chịu lực tốt nhất.
Ép cọc bê tông sâu bao nhiêu?
Các công trình xây dựng ở Hà Nội nói riêng và ở nước ta nói chung chủ yếu ở 3 dạng địa chất phổ biếnlà đất liền thổ, đất ruộng và đất pha cát. Với 3 loại đất khác nhau này sẽ được ép các loại cọc ở độ sâu khác nhau.
+ Với đất ruộng, độ sâu tối thiểu cọc là 10-25m tùy theo loại cọc.
+ Với đất pha cát, loại đất này cũng gần giống với đất ruộng, độ lún của đất này không nhiều như đất ruộng nhưng độ kém bền chắc thì tương đương nhau. Vì vậy, việc ép cọc bê tông cũng cần phải độ sâu tối thiểu 10-20 m.
+ Với đất liền thổ, đất ở sử dụng lâu năm là loại đất ít bị lún, sụt hay nút. Vì vậy, nếu sử dụng phương pháp ép neo có thể ép cọc xuống độ sâu 5-15m, dùng phương pháp ép tải có thể ép xuống độ sâu 10-20m tùy loại cọc.
Các phương pháp ép cọc bê tông móng nhà
Ép cọc bê tông là phương pháp sử dụng các máy móc thiết bị hỗ trợ xây dựng hiện đại. Thực hiện đóng những cọc bê tông được đúc sẵn xuống vị trí nền đất sâu được đánh dấu trước đó; làm gia tăng khả năng chịu tải cho nền móng công trình.
Nền móng là bộ phận chịu tải quan trọng của toàn bộ công trình. Do đó, khi sử dụng phương pháp này, khả năng chịu lực và tải trọng của móng được nâng cao và cải thiện hơn gấp nhiều lần so với công trình bình thường.
Các phương pháp ép – đóng cọc bê tông bao gồm:
Ép neo cọc bê tông bằng máy xúc
Phương pháp này có thể áp dụng cho công trình vừa, lớn hoặc không có mặt bằng thi công. Phương pháp ép cọc bê tông Neo hiện đang được áp dụng nhiều nhất trong các công trình hiện đại ngày nay.
Ép neo cọc bê tông bằng máy xúc có đặc điểm là sử dụng các loại máy thủy lực có lực ép dao động từ 40 tấn cho đến 50 tấn tải trọng. Khi thi công sử dụng 2 loại cọc bê tông chính có kích thước là 200×200 và 250×250. Đơn giá thi công ép cọc bê tông Neo được đánh giá là rẻ hơn rất nhiều so với các loại máy khác và tiết kiệm tối đa thời gian thi công.
Ép tải cọc bê tông bằng máy tải
Phương pháp ép cọc bằng máy tải là sử dụng nguyên lý máy thủy lực có cục đối trọng làm tải trọng để ép và đóng cọc xuống. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu dành cho các công trình có tải trọng lớn. Loại máy này có ưu điểm là máy tải có lực ép từ 60 tấn đến 120 tấn. Khi thi công sử dụng 5 loại cọc có kích thước: 200×200, 250×250, 300×300, cọc ly tâm D300 và cọc ly tâm D350.
Bảng giá ép cọc bê tông tại Hà Nội bằng máy tải sẽ cao hơn nhiều so với dùng máy Neo và việc di chuyển cũng không thuận lợi. Nên chỉ nên dùng cho các công trình có mặt bằng rộng có xe tải lớn vào tận nơi được.
Phương pháp ép cọc bằng máy bán tải
Phương pháp ép cọc bằng máy bán tải là loại máy có đối trọng bằng với máy Neo nhưng có thiết kế khác với 6 trụ nẹo. Phương pháp ép cọc này có thể áp dụng cho tất cả các công trình từ lớn đến nhỏ, ngay cả những khu vực ngõ ngách, chật hẹp vẫn vào được.
Máy ép cọc bê tông bán tải thường có lực ép từ 50 tấn đến 60 tấn. Loại cọc bê tông được sử dụng là cọc vuông có kích thước: 200×200, 250×250, 300×300 và cọc ly tâm D300. Phương pháp này có hạn chế là thời gian thi công lâu. Bảng giá thi công ép cọc bê tông theo phương pháp này được đánh giá là ở mức trung bình và yêu cầu tải trọng hơn 50 tấn.
Máy ép cọc bê tông robot
Phương pháp ép cọc bằng robot là công nghệ hiện đại nhất hiện nay. Phương pháp này chuyên thi công những dự án có khối lượng cọc lớn lên đến hàng vạn mét cọc. Một chiếc máy ép cọc Robot sẽ có lực ép tải trọng bằng thủy lực từ 80 tấn, 150 tấn, 240 tấn, 360 tấn và lên đến 1000 tấn.
Ưu điểm là độ chính xác cao đảm bảo khoảng cách cọc theo đúng thiết kế. Tiết kiệm được thời gian thi công, tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư.
Quy trình thi công nền móng bằng cọc bê tông
Để tiến hành thi công các công trình dân sinh cũng như công trình công nghiệp, đơn vị thi công ép cọc bê tông ở Hà Nội cần có quy trình chuẩn cho từng bước thi công.
Chuẩn bị mặt bị mặt bằng thi công ép cọc bê tông
Thi công ép cọc bê là hạng mục cần thi công đầu tiên của một dự án. Bao gồm :
+ Chuẩn bị đường công vụ và mặt bằng bằng phẳng. Giúp quá trình di chuyển máy ép được dễ dàng.
+ Bố trí mặt bằng bao gồm bãi tập kết cọc và tạo mặt bằng thuận lợi cho quá trình thi công ép cọc.
+ Đơn vị thi công tiến hành đào cốt nền tới cao độ đáy đài móng để có mặt bằng thuận lợi cho công tác ép cọc bê tông. Sau đó đổ cát san mặt bằng tạo độ phẳng nhất định cho việc di chuyển máy.
+ Tại vị trí chênh lệch cao độ giữa cốt mới đào và cốt đường tự nhiên. Đơn vị thi công cần đổ dày lớp cát tạo độ dốc để chuyển máy và cọc xuống mặt bằng.
Ép cọc thử
Bước tiếp theo trong quy trình thi công ép cọc bê tông chính là ép cọc thử.
Công trình quy mô lớn, dự án
Đối với các công trình có đầy đủ khảo sát địa chất và có chỉ định cọc thử, nhà thầu cần tập kết đủ số lượng cọc thử để ép thử. Sau khi ép thử, kết quả sẽ được báo cho chủ đầu tư và đơn vị thiết kế để đưa ra phương án ép cọc đại trà.
Công trình nhà phố
Các phương án ép cọc, tải trọng ép và chiều dài cọc giả định thường được đưa ra dựa vào kinh nghiệm của đơn vị thiết kế. Do đó, nhà thầu cần tiến hành ép thử tim cọc để biết địa chất thực tế. Sau đó trao đổi với các bên rồi đưa ra tổ hợp cọc cho hợp lý, rồi mới tiến hành vận chuyển cọc còn lại đến công trình.
Tiến hành xử lý nền móng bằng cọc bê tông
Tiến hành vận chuyển và lắp thiết bị ép vào vị trí có cọc ép. Giá máy được kê vững chắc chắn, thăng bằng, chỉnh máy cho các đường trục của khung máy, của hệ thống kích, trục của cọc thẳng đứng và nằm trong cùng một mặt phẳng.
Bao gồm:
+ Liên kết chắc chắn thiết bị ép với hệ thống neo hoặc hệ thống dầm chất đối trọng, kiểm tra cọc lần nữa.
+ Dùng cần trục cẩu cọc đưa vào vị trí ép.
+ Trước tiên ép đoạn mũi cọc, đoạn mũi cọc được định vị chính xác về độ thẳng đứng và vị trí. Những giây đầu tiên áp lực dầu nên tăng chậm và đều. Tốc độ không nên vượt quá 1cm/sec.
+ Khi ép xong đoạn mũi, tiến hành nối đoạn giữa, mối nối cọc thực hiện bằng hàn trước và sau.
+ Khi hàn phải kiểm tra độ thẳng đứng của cọc, phải đảm bảo hai đoạn nối phải trùng trục với nhau. Khi đã chỉnh và nối xong thì ép cho áp lực 3-4 kg/cm2.
+ Thời điểm đầu tốc độ xuống cọc không nên quá 1cm/sec. Sau đó tăng dần nhưng không nên nhanh hơn 2cm/sec.
Quy trình thi công ép cọc bê tông công ty xây dựng Hùng Anh
Đơn vị thi công ép cọc bê tông tại Hà Nội uy tín
“Hùng Anh nhận ép cọc bê tông giá rẻ – chất lượng cao. Cam kết thi công nhanh chóng – quy trình an toàn – đúng kỹ thuật”
Dịch vụ ép cọc bê tông giá rẻ tại Hà Nội của Hùng Anh được đánh giá là một trong số những đơn vị thi công ép cọc uy tín số 1 trong khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Với tôn chỉ lấy “ Trung thực trong kinh doanh ” làm nền tảng phát triển bền vững. Công ty xây dựng Hùng Anh cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ ép cọc bê tông ở Hà Nội:
+ Đúng theo yêu cầu – Đủ về số lượng.
+ Đảm bảo an toàn trong khi thi công
+ Cam kết chất lượng và đảm bảo tiến độ
+ Bảng báo giá ép cọc bê tông hợp lý
Dịch vụ ép cọc bê tông của Hùng Anh luôn đảm bảo về tiến độ và chất lượng cho quý khách. Điều đặc biệt quan trọng là đơn vị luôn cam kết an toàn cho các công trình liền kề.
Ngoài ra, mọi thắc mắc khác về quy trình thi công ép cọc bê tông cho mọi công trình. Hoặc cần tư vấn báo giá ép cọc bê tông tại Hà Nội mới nhất. Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới chúng tôi qua số Hotline bên dưới để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất:
>>> Hotline: 091.15.44444 <<<
Là thợ chính của công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển thương mại Hùng Anh trong suốt gần 20 năm qua. Với sự thay đổi về kiến trúc và sự ra đời của nhiều loại nguyên vật liệu trong xây dựng. Nó giúp tôi ngày càng hoàn thiện và luôn học hỏi để đáp ứng tốt nhất cho mọi công trình của khách hàng. Nhờ đó tôi cũng tích lũy được nhiều kiến thức về xây dựng, nhất là sửa chữa nhà cũ, xây căn hộ và công trình mới lớn nhỏ đều có.